Siêu âm chẩn đoán dị tật bẩm sinh đường tiết niệu - Ths.BS Hà Tố Nguyên

Lượt xem: 13077

                                                      Siêu âm chẩn đoán dị tật bẩm sinh đường tiết niệu 

width=191                width=405

                                      Bài PPT  Ths Hà Tố Nguyên (BV Từ Dũ)

  Xem bài file PDF 

MỞ ĐẦU

-  Nhóm dị tật bẩm sinh thường gặp, chiếm 20 - 30% dị tật bẩm sinh được chẩn đoán trước sinh

- Tiên lượng tốt vì các bất thường tắc nghẽn đường niệu trên thường biến mất sau sinh

- Chẩn đoán:+ Trực tiếp: bất thường tại cơ quan tiết niệu+ Gián tiếp: lượng nước ối.  

Hình ảnh siêu âm thận bình thường

 width=182  Hình 2 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Hình ảnh thận bình thường  

Tuyến thượng thận và bàng quang

width=157Hình 3 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Niệu quản và niệu đạo chỉ thấy khi có sự tắc nghẽn

  PHÂN LOẠI DỊ TẬT HỆ TIẾT NIỆU

1. Rối loạn phát triển/Không phát triển

2. Tắc nghẽn/Trào ngược

3. Đột biến gene

4. Nhiễm trùng

5. Bất thường nhiễm sắc thể.

1. Rối loạn phát triển/Không phát triển

a. Đa nang/Loạn sảnb. Bất sản/Loạn sinh

Multicystic Dysplastic Kidney Disease (Bệnh thận loạn sản đa nang, hình 4)

width=122

Hình 4 : (click vào hình để xem hình lớn hơn)

-  Potter type 2

- Thận lớn, echo dày có nhiều nang

-  Một hoặc hai bên.

-  Giả thuyết sinh bệnh học: khiếm khuyết dạng tắc nghẽn trong giai đoạn phát triển của phôi. 

Bất sản thận hai bên

width=164Hình 5: click vào hình để xem hình lớn hơn

- Thiểu ối- Không thấy thận và bàng quang 

Bất sản thận một bên

width=152Hình 6 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Không thấy thận và động mạch thận một bên

 Thiểu sản thận

width=143Hình 7 : (click vào hình để xem hình lớn hơn)

-  Lượng nước ối giảm- Thể tích thận <5th- Siêu âm ngã âm đạo hoặc sau truyến ối

Lộn bàng quang

width=164Hình 8: (click vào hình để xem hình lớn hơn) 

2. Tắc nghẽn/Trào ngược

a. Chỗ nối bể thận niệu quản

b. Chỗ nối niệu quản – bàng quang.

c. Van niệu đạo sau.

Vị trí tắc nghẽn đường tiết niệu

width=133Hình 9: (click vào hình để xem hình lớn hơn)

 Dãn bể thận-Thận ứ nước

width=142Hình 10 (click vào hình để xem hình lớn hơn):  

UK FASF definition (2010)ĐK trước sau bể thận bình thường lúc 20 tuần: <7mm, 32 tuần: <10mm

Tắc nghẽn bể thận- niệu quản (PUJ Obstruction)

width=159

Hình 11 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Ứ nước thận một bên. Niệu đạo và bàng quang bình thường

Tắc nghẽn niệu quản - bàng quang (UVJ obstruction)

width=161  Hình 12 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Dãn bể thận một bên. Dãn niệu quản một bên. Bàng quang bình thường 

Thoát vị niệu quản

width=85Hình 13 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Lớp màng mỏng phủ trên lỗ niệu đạo bị thoát vị thành một túi phình làm tắc nghẽn chỗ nối niệu quản - bàng quang

width=138Hình 14 (click vào hình để xem hình lớn hơn)Dãn bể thận một bên. Dãn niệu quản một bên. Nang trong bàng quang  

Van niệu đạo sau

width=113   Hình 15 (click vào hình để xem hình lớn hơn): Thận trướng nước hai bên. Bàng quang lớn thành dày dạng lỗ chìa khoá. Nước ối có thể bình thường ở giai đoạn sớm.  

Bàng quang to ở 11-13 tuần 6 ngày (sơ đồ hình 16)

width=313

Thận đôi: Hai hệ thống thu thập, thường đi kèm với tắc nghẽn ở

width=68Hình 17: (click vào hình để xem hình lớn hơn)1.Niệu quản- bàng quang2.Trào ngược bàng quang niệu quản3.Hiếm: tắc nghẽn ở bể thận niệu quản   Thận đôi: Hai hệ thống thu thập

width=158Hình 18: (click vào hình để xem hình lớn hơn) Chiều dài thận >95th. Thận có hai bể thận tách biệt không thông nhau. Dãn niệu đạo ( của cực trên thận)  

Trào ngược bàng quang- niệu quản (VUR)

width=164Hình 19: (click vào hình để xem hình lớn hơn) Tần suát: 1% trẻ sơ sinh. 10% các nguyên nhân gây ứ nước thận. Do khiếm khuyết lớp cơ dọc của niệu đạo đoạn chạy trong thành bàng quang. 

Hình ảnh SA: giống tắc nghẽn đường niệu dưới 

3. Đột biến gene

a. Polycystic kidney disease (AR/AD)

b. Meckel Gruber Syndrome 

Autosomal Recessive polycystic kidney disease (Bệnh thận đa nang di truyền lặn ở trẻ em)

- Potter type 1

- Thường kèm theo bệnh lý đa nang của gan.

- Nguy cơ tái phát 1:4

- Tiên lượng rất xấu: gây tử vong ở giai đoạn sơ sinh hoặc phải ghép thận.

width=138 Hình 20: (click vào hình để xem hình lớn hơn) Hai thận rất lớn và echo dày. Mất phân biệt tuỷ và vỏ. Vô ối/thiểu ối nặng  

Autosomal Dominant polycystic kidney disease (Bệnh thận đa nang di truyền trội ở người lớn)

- Potter type 3- Rối loạn liên quan đến gen hay gặp nhất.

- Nguyên nhân thứ ba gây suy thận ở người lớn

- Chỉ 25% có biểu hiện triệu chứng lâm sàng.

- Thường không có biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng cho đến khi bệnh nhân 30-40 tuổi

width=133 Hình 21:  (click vào hình để xem hình lớn hơn) 

Thận lớn, echo dày +/nang. Phân biệt tuỷ võ thận tăng. Lượng ối: bình thường/ giảm. Bất thường trên siêu âm có thể xuất hiện trễ, quí 3.  Family (+)  

Meckel Gruber Syndrome

 width=146  Hình 22  (click vào hình để xem hình lớn hơn) 

Thận echo dày hai bên và nước ối bình thường.  

width=151

Hình 23 (click vào hình để xem hình lớn hơn)

Giai đoạn sớm của bệnh thận đa nang di truyển trội: SA kiểm tra bố mẹ

- Bất thường NST : T 13

- Bình thường 

Siêu âm đánh giá bất thường hệ niệu

  Mức độ
Dãn bể thận Nhẹ/trung bình/nặngMột bên/hai bên
Cấu trúc vỏ thận Bình thường/dày/nang
Dãn niệu quản Bình thường: không thấyNếu thấy: có dãn
Bàng quang Bthường/dãn/thành dày. Thoát vị niệu quản
Lượng ối Bình thường/giảm/vô ối

 4. Nhiễm trùng: CMV Nhiễm Cytomegalovirus

-  Thận lớn- IURG- Dãn não thất, nốt vôi hoá trong não…

- Thiểu ối- Chẩn đoán: chọc ối làm kĩ thuật PCR1. Rối loạn phát triển/Không phát triển 

5. Bất thường nhiễm sắc thể

a. T21: dãn nhẹ bể thận

b. T 18: bất sản thận, loạn sinh thận

c. T 13: thận lớn thận hình móng ngựa

  width=320 

Cảm ơn

Ths. BS Hà Tố Nguyên

Bệnh Viện Từ Dũ